Danh sách các đối tác quốc tế
21/05/2020
STT |
Tên đối tác |
1 |
Đại học Thomas More, Bỉ |
2 |
Đại học Hohenheim, Đức |
3 |
Đại học Sogang, Hàn Quốc |
4 |
Đại học Deagu, Hàn Quốc |
5 |
Đại học Deagu Cyber, Hàn Quốc |
6 |
Đại học Daejin, Hàn Quốc |
7 |
Đại học Ajou, Hàn Quốc |
8 |
Tổ chức tình nguyện quốc tế Daejin, Hàn Quốc (DIVA) |
9 |
Đại học Nữ sinh, KuungIn, Hàn Quốc |
10 |
Hiệp hội nghiên cứu thương mại và công nghiệp Hàn Quốc |
11 |
Viện Chính sách Kinh tế Quốc tế Hàn Quốc (KIEP) |
12 |
Viện Kinh tế Công nghiệp và Thương mại Hàn Quốc (KIET) |
13 |
Mạng lưới Châu Á về giáo dục đại học (ANHE), Hàn Quốc |
14 |
Korea Foundation, Hàn Quốc |
15 |
Seamaul Globalization Foundation (Hàn Quốc) |
16 |
Đại học Groningen, Hà Lan |
17 |
Đại học Wisconsin Madison, Hoa Kỳ |
18 |
Fairleigh Dickinson University, USA |
19 |
Chương trình học bổng Fulbright - Hoa Kỳ |
20 |
Ford Foundation, Hoa Kỳ |
21 |
Đại học AUT, NewZealand |
22 |
Đại học Los Banos, Philippines |
23 |
Đại học Central Philippine, Philippines |
24 |
Đại học Southern Luzon, Philippines |
25 |
Đại học tổng hợp Laguna, Philippines |
26 |
Đại học Don Honorio Ventura Technological State , Philippines |
27 |
Đại học City College of Angeles, Philippines |
28 |
Đại học Sư phạm Vân Nam, Trung Quốc |
29 |
Đại học Quảng Tây, Trung Quốc |
30 |
Đại học Bách khoa Quế Lâm, Trung Quốc |
31 |
Đại học Tài chính Thượng Hải, Trung Quốc |
32 |
Đại học Vũ trụ, Trung Quốc |
33 |
Đại học Bách khoa, Côn Minh, Trung Quốc |
34 |
Đại học Kinh tế và Tài chính Vân Nam, Trung Quốc |
35 |
Đại học Sư phạm Vân Nam, Trung Quốc |
36 |
Đại học Khoa học và Kỹ thuật Quảng Tây, Trung Quốc |
37 |
Học viện Công nghiệp Hàng Thiên, Quế Lâm, Trung Quốc |
38 |
Học viện Kỹ thuật nghề Cơ điện Vân Nam, Trung Quốc |
39 |
Học viện Hạc Châu, Trung Quốc |
40 |
Học viện Hồng Hà, Trung Quốc |
41 |
Đại học Shanghai Maritime, Trung Quốc |
42 |
Viên Nghiên cứu lúa Quốc tế (IRRI) |
43 |
Đại học Kasetsart, Thái Lan |
44 |
Đại học Công nghệ Queensland, Úc |
45 |
Học viện cờ Rajshahi, Bangladesh |
46 |
Đại học Quốc gia Nga |
47 |
Viện kỹ thuật năng lượng Mát-xcơ-va, Nga |
48 |
Đại học Quốc gia Lào |
49 |
Sở Giáo dục Thể thao tỉnh Luang Prabang, CHDCND Lào |
50 |
Sở Giáo dục Thể thao tỉnh U Đôm Xay, CHDCND Lào |
51 |
Sở Giáo dục Thể thao tỉnh Bò Kẹo, CHDCND Lào |
52 |
Sở Giáo dục Thể thao tỉnh Phông Xa Lỳ, CHDCND Lào |
53 |
Đại học Công nghệ Opple, Ba Lan |
54 |
Đại học Châu Á, Đài Loan |
55 |
Đại học Phùng Giáp, Đài Loan |
56 |
Đại học Trường Vinh, Đài Loan |
57 |
Institute for Information Industry, Đài Loan |
58 |
Đại học quốc gia trung ương, Đài Loan (National Central University) |
59 |
Đại học Parma, Ý |
60 |
Hệ thống trường nghề Piemonte của Ý (Ente Nazionale Acli Istruzione Professional Piemonte) |
61 |
Đại học Aquila, Ý |
62 |
Trường Cao đẳng kỹ thuật dạy nghề hữu nghị Hà Nội – Viêng Chăn, Lào |
63 |
ĐH Parlermo, Ý |
64 |
Công ty Wiha, Đức |
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
+ Chuyên gia TS. Meier Cecile, Trưởng phòng Quản ký đổi mới, Trường ĐH Phát triển Bền vững Eberswalde - CHLB Đức tham gia đồng hành các hoạt động Hợp tác quốc tế tại Nhà trường
+ Chuyên gia Hans-Peter Benedikt - Trưởng Khoa Kinh doanh Bền vững - Trường ĐH Phát triển Bền vững Eberswalde - CHLB Đức tham gia đồng hành các hoạt động Hợp tác quốc tế tại Nhà trường
+ Cử giảng viên, sinh viên tham dự Chương trình giới thiệu học bổng DAAD
+ Thông báo tuyển chọn chương trình thực tập hưởng lương tại Italia - Hè 2023