Chương trình đào tạo ngành Kế toán Doanh nghiệp
23/02/2017TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QTKD
KHOA KẾ TOÁN
BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chương trình: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Phần 1: Thông tin về chương trình và đơn vị cấp bằng
1. Ngành đào tạo: Kế toán
Chương trình đào tạo: Kế toán doanh nghiệp
2. Tên văn bằng: Cử nhân Kế toán
3. Mã ngành: 7340301
4. Tên đơn vị cấp bằng: Trường Đại học Kinh tế & QTKD - Đại học Thái Nguyên
5. Cơ sở tổ chức giảng dạy: Khoa Kế toán, Trường Đại học Kinh tế & QTKD
6. Yêu cầu đầu vào:
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học và tương đương.
Trường Đại học KT&QTKD tuyển sinh viên đầu vào thông qua thi tuyển và xét tuyển. Đối với trường hợp xét tuyển, Trường thực hiện theo 2 phương thức: xét tuyển theo tổ hợp 3 môn của kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia và xét điểm tổng kết học bạ lớp 12, đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
7. Thời gian đào tạo: 04 năm
Phần 2: Mục tiêu chương trình, chuẩn đầu ra, học tập và đánh giá, cấu trúc chương trình đào tạo, mô tả học phần
1. Mục tiêu đào tạo
Đào tạo cử nhân chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp có phẩm chất đạo đức và sức khỏe tốt; có bản lĩnh chính trị vững vàng, có đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán; có kiến thức cơ bản, cơ sở và bổ trợ về kinh tế - quản lý – kinh doanh; có kiến thức toàn diện về kế toán và kiểm toán.
1.1. Kiến thức
1.1.1. Kiến thức chung
Có sự hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin, đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh; có kiến thức cơ bản trong các lĩnh vực Khoa học tự nhiên và xã hội và kiến thức chung về khối ngành kinh tế và kiến thức cơ sở về ngành kế toán.
1.1.2. Kiến thức chuyên ngành
Sinh viên được lĩnh hội những kiến thức chuyên sâu về kế toán tài chính, kế toán quản trị, nắm chắc quy trình hạch toán các nghiệp vụ kế toán, quy trình tổ chức công tác kế toán; nắm đư��c các kiến thức cơ bản về thuế, tài chính doanh nghiệp; am hiểu chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán để áp dụng trong các loại hình doanh nghiệp.
1.1.3. Kiến thức bổ trợ
Nắm được kiến thức bổ trợ pháp luật về kinh tế, kế toán, kiểm toán và kiến thức ngoại ngữ, tin học.
1.2. Kỹ năng
Sinh viên có kỹ năng lập, phân loại, tổng hợp chứng từ kế toán; ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp.
Kỹ năng lập các báo cáo thuế, báo cáo kế toán tài chính và báo cáo kế toán quản trị trong các doanh nghiệp, các đơn vị hành chính, sự nghiệp.
Kỹ năng thực hành phần mềm kế toán doanh nghiệp, kế toán hành chính sự nghiệp.
Kỹ năng phân tích, so sánh và xử lý một cách độc lập vấn đề tài chính, kế toán.
Kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, kỹ năng sử dụng tiếng Anh.
1.3. Thái độ
Có đạo đức, trung thực; có trách nhiệm nghề nghiệp, tinh thần cầu thị, chủ động sáng tạo; có ý thức và năng lực hợp tác trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao. Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp; Giữ uy tín trong quan hệ với khách hàng.
2. Chuẩn đầu ra
2.1. Kiến thức
Vận dụng các kiến thức về lý luận Chính trị Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh để xác lập thái độ chính trị, ý thức công dân và ý thức cộng đồng trong hành vi và các ứng xử hàng ngày. Hình thành được thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận trong học tập, nghiên cứu và giải quyết các vấn đề thực tiễn.
Vận dụng các kiến thức khoa học cơ bản của nhóm ngành kinh tế vào giải quyết những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến ngành đào tạo.
Có kiến thức lý thuyết chuyên sâu trong lĩnh vực kế toán
Vận dụng được những kiến thức cơ sở của khối ngành và của ngành làm nền tảng để nghiên cứu các nghiệp vụ chuyên sâu của ngành kế toán và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn.
Hiểu và vận dụng được những kiến thức về luật, chuẩn mực và chế độ kế toán củaViệt Nam trong lĩnh vực tài chính, kế toán và thống kê.
Vận dụng các kiến thức về tổ chức công tác kế toán (tổ chức bộ máy kế toán, hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản, hệ thống báo cáo, công tác kiểm tra kế toán tổ chức bảo quản và lưu trữ kế toán, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán) trong các loại hình doanh nghiệp và các đơn vị hành chính - sự nghiệp.
Vận dụng các kiến thức về lập kế hoạch tài chính; phân tích, đánh giá được hoạt động kinh doanh; phân tích tài chính trong các loại hình doanh nghiệp.
Vận dụng kiến thức xây dựng và đánh giá hệ thống kiểm soát nội trong các loại hình doanh nghiệp.
Có kiến thức thực tiễn về kế toán, kiểm toán; tiếp cận và hoàn thành tốt các nhiệm vụ theo từng vị trí công việc được phân công.
Có kiến thức quản lý, điều hành, kiến thức pháp luật và bảo vệ môi trường liên quan đến kế toán, kiểm toán.
2.2. Kỹ năng
2.2.1. Kỹ năng nghề nghiệp
Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lý thuyết và thực tiễn của ngành kế toán trong những bối cảnh khác nhau.
Có kỹ năng lập luận, tư duy hệ thống và giải quyết các vấn đề liên quan đến tổ chức công tác kế toán trong các loại hình doanh nghiệp và các đơn vị hành chính sự nghiệp;
Có khả năng thực hiện toàn bộ công việc kế toán từ khâu chứng từ, sổ kế toán đến báo cáo kế toán.
Có kỹ năng lập, kê khai, quyết toán thuế trong các loại hình doanh nghiệp và các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Có kỹ năng lập và phân tích dự toán, kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính, phân tích tài chính và phân tích kinh doanh.
2.2.2. Kỹ năng ngoại ngữ - tin học
Có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu được các ý chính của một báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành Kế toán, Kiểm toán; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lý một số tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn; Đạt năng lực ngoại ngữ bậc 3 (B1) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam do Đại học Thái Nguyên cấp.
Sử dụng thành thạo máy tính, tin học cơ bản và tin học văn phòng, có chứng chỉ tin học quốc tế IC3 hoặc tương đương.
Sử dụng được phần mềm kế toán; Có khả năng nghiên cứu để sử dụng các phần mềm quản lý khác.
2.2.3. Kỹ năng mềm
Có khả năng soạn thảo và trình bày các văn bản kinh tế, văn bản hành chính.
Có kỹ năng tiếp cận và khai thác các nguồn thông tin, hệ thống các văn bản pháp quy phục vụ cho chuyên môn, nghiệp vụ.
Có khả năng linh hoạt thích ứng trong các hoàn cảnh mới, làm việc có kế hoạch, suy nghĩ và làm việc độc lập sáng tạo; luôn tập trung cho kết quả công việc.
Có kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả: kỹ năng tổ chức phối hợp với các thành viên trong nhóm, kỹ năng lắng nghe, thu nhận; kỹ năng thuyết trình giảng giải, kỹ năng tổng hợp ý kiến, kỹ năng phản biện và bảo vệ quan điểm.
2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán đã được đào tạo; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.
2.4. Phẩm chất đạo đức
2.4.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
Có những phẩm chất cá nhân như phẩm chất đạo đức tốt, hiểu biết, sống và làm việc theo pháp luật, có trách nhiệm công dân; có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật lao động; tự tin, can đảm, trung thành, công nhận thành quả của người khác và có tinh thần cầu tiến, tinh thần học tập không ngừng để nâng cao trình độ.
2.4.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
Có các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp như: trung thực, trách nhiệm và đáng tin cậy, tỉ mỉ, nguyên tắ, hành vi chuyên nghiệp và có kỹ năng tự điều chỉnh để thích nghi với môi trường công tác; có khả năng chịu áp lực công việc.
2.4.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
Có các phẩm chất đạo đức xã hội như: Có ý thức cộng đồng; có tinh thần hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp; tham gia công tác xã hội, đoàn thể; có kỹ năng giao tiếp tốt.
3. Kết quả học tập của chương trình đào tạo (Kiến thức, kỹ năng và thái độ)
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Kế toán doanh nghiệp được kỳ vọng đạt được những kết quả sau đây:
Về kiến thức chung: Hiểu biết cơ bản về luật pháp, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh, được trang bị hệ thống kiến thức cơ bản về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh.
Về kiến thức chuyên ngành: Vận dụng kiến thức Kế toán vào thực tiễn trong các loại hình đơn vị kế toán (doanh nghiệp, đơn vị dự toán, tổ chức tài chính trung gian…); có khả năng học tập nâng cao cũng như học tiếp các chứng chỉ nghề nghiệp kế toán, kiểm toán.
Về kỹ năng nghề nghiệp: Có khả năng vận dụng kiến thức đã học và các kỹ năng đã được rèn luyện về kế toán vào thực tiễn để phát triển vị trí cá nhân trong mọi lĩnh vực.
Về kỹ năng mềm: Vận dụng kỹ năng tổ chức, sắp xếp công việc, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng sống và làm việc nhóm nhằm đạt hiệu quả cao trong môi trường làm việc.
Về kỹ năng tư duy hiệu quả và sáng tạo: Áp dụng các nguyên lý sáng tạo để nhận định vấn đề ở nhiều khía cạnh và đưa ra các đánh giá, nhận xét nhằm cải thiện hiệu quả công việc.
Về khả năng sử dụng ngoại ngữ: Đạt chứng chỉ tiếng anh TOEIC 450 điểm trở lên
Về thái độ đạo đức tại nơi làm việc: Có ý thức về đạo đức nghề nghiệp, hiểu biết và tôn trọng luật pháp, chấp hành nội quy của tổ chức.
Về khả năng tự nghiên cứu và phát triển nghề nghiệp: Ý thức được sự cần thiết của việc học tập suốt đời; có khả năng tự học, tự nghiên cứu, làm việc độc lập và phát triển nghề nghiệp của bản thân.
4. Cơ hội nghề nghiệp, vị trí, khả năng làm việc sau khi tốt nghiệp
4.1. Nhóm 1 - Nhân viên kế toán
Có đủ năng lực làm việc tại các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và các tổ chức khác; có thể đảm nhiệm các công việc như: kế toán tiền mặt, kế toán hàng tồn kho, kế toán doanh thu - chi phí, kế toán công nợ phải thu - phải trả, kế toán nguồn vốn, kế toán thuế; triển vọng trong tương lai có thể trở thành kế toán trưởng, nhà quản lý quỹ, kiểm toán viên nội bộ.
4.2. Nhóm 2 - Chuyên viên phân tích và tư vấn
Có khả năng làm việc tại các công ty cung cấp các dịch vụ tư vấn tài chính cho các doanh nghiệp; có thể đảm nhận công việc trợ lý phân tích và tư vấn về kế toán, thuế, tài chính; triển vọng trong tương lai có thể trở thành chuyên gia phân tích, tư vấn về kế toán, thuế, tài chính.
4.3. Nhóm 3 - Trợ lý kiểm toán
Có khả năng làm việc tại các công ty kiểm toán; có thể đảm nhận công việc cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán cho các loại hình doanh nghiệp; Triển vọng trong tương lai có thể trở thành trưởng nhóm kiểm toán, kiểm toán viên cao cấp.
4.4. Nhóm 4 - Nghiên cứu viên và giảng viên Có khả năng nghiên cứu và giảng dạy tại các cơ sở giáo dục đại học, các cơ sở nghiên cứu; có thể đảm nhận công việc: tham gia nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến kế toán, kiểm toán; trợ lý giảng dạy, giảng viên dạy các môn học có liên quan đến kế toán, kiểm toán; triển vọng trong tương lai có thể trở thành giảng viên, nghiên cứu viên cao cấp trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán
5. Chiến lược giảng dạy, học tập
Đối với giảng viên:
Lấy người học làm trung tâm, kết hợp lý thuyết và thực hành thông qua các hoạt động dạy và học đa dạng như thuyết trình, thảo luận, nghiên cứu tình huống… nhằm tăng cường khả năng tự học của sinh viên, nâng cao kiến thức. Khơi dậy niềm đam mê nghề nghiệp, phát huy tinh thần sáng tạo, chuyển biến nhận thức và nâng cao năng lực bản thân giảng viên. Nâng cao nhận thức giảng dạy gắn với nghiên cứu khoa học để củng cố kiến thức và vận dụng các kỹ năng đã có vào thực tiễn giảng dạy và công tác. Tổ chức các hoạt động giảng dạy hiệu quả, phát huy được tinh thần chủ động và sáng tạo của sinh viên trong suốt quá trình gảng dạy.
Đối với sinh viên: Xây dựng được động cơ học tập, kế hoạch và phương pháp học tập phù hợp; Thực hiện nghiêm túc qui chế học tập; Phát huy tinh thần tự học và chủ động trong học tập; Vận dụng sáng tạo kiến thức đã học vào học tập, nghiên cứu, làm báo cáo tốt nghiệp, khóa luận tốt nghiệp.
6. Hình thức đánh giá
Điểm đánh giá dựa trên:
Điểm thường xuyên: Chuyên cần; Tích cực hoạt động: thảo luận, làm bài tập…
Điểm kiểm tra giữa học phần.
Điểm thi kết thúc học phần
7. Thang điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận, điểm quá trình và điểm thi kết thúc học phần được cho theo thang điểm 10, được làm tròn đến một chữ số thập phân, theo học chế tín chỉ.
Thang điểm học phần được chuyển thành điểm chữ như sau:
+ Loại đạt:
A (8,5 -10): Giỏi
B (7,0 – 8,4): Khá
C (5,5 – 6,9): Trung bình
D (4,0 -5,4): Trung bình yếu
+ Loại không đạt:
F (dưới 4,0): Kém
Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy được tính theo công thức sau và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân:
|
Trong đó: A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy ailà điểm của học phần thứ i nilà số tín chỉ của học phần thứ i n là tổng số học phần. |
8. Điều kiện xét tốt nghiệp
Sinh viên được Nhà trường xét và công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
a) Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;
b) Tích lũy đủ số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo được quy định tại Điều 2 của Quy định này;
c) Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,00 trở lên;
d) Có chứng chỉ giáo dục quốc phòng-an ninh và giáo dục thể chất.
e) Có chứng chỉ Ngoại ngữ và tin học đáp ứng quy định về chuẩn đầu ra cuả Nhà trường.
f) Không còn nợ học phí.
g) Không còn nợ sách, giáo trình của thư viện hoặc tài sản khác của Nhà trường.
9. Khối lượng kiến thức toàn khóa
Chương trình đào tạo gồm 126 tín chỉ (không kể Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng), được chia thành 08 kỳ chính thức.
Khối lượng kiến thức trong chương trình đào tạo gồm có các học phần bắt buộc và học phần tự chọn và được phân chia cụ thể như sau :
STT |
Nội dung |
Số tín chỉ |
I |
Kiến thức đại cương |
36 |
II |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
80 |
II.1 |
Kiến thức cơ sở của khối ngành |
6 |
II.2 |
Kiến thức cơ sở của ngành |
23 |
|
Phần bắt buộc |
21 |
|
Phần tự chọn |
2 |
II.3 |
Kiến thức cơ sở của ngành chính |
23 |
|
Phần bắt buộc |
19 |
|
Phần tự chọn |
4 |
II.4 |
Kiến thức chuyên ngành |
26 |
|
Phần bắt buộc |
20 |
|
Phần tự chọn |
6 |
II.5 |
Đề án môn học chuyên ngành KTDN |
2 |
III |
Thực tập tốt nghiệp |
4 |
IV |
Khóa luận tốt nghiệp |
6 |
|
Tổng tín chỉ |
126 |
10. Sơ đồ cấu trúc chương trình đào tạo để thể hiện các khối kiến thức
11. Kế hoạch giảng dạy theo từng học kỳ
TT |
Mã HP |
Học phần |
Số TC |
Số tiết |
Chia theo năm học - học kỳ |
||||||||
LT |
TH |
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm 3 |
Năm 4 |
||||||||
|
|
HK1 |
HK2 |
HK3 |
HK4 |
HK5 |
HK6 |
HK7 |
HK8 |
||||
<1> |
|
<2> |
<3> |
<4> |
<5> |
<6> |
<7> |
<8> |
<9> |
<10> |
<11> |
<12> |
<13> |
I. |
Phần Kiến thức đại cương |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
MLP 121 |
Những NLCB của CN Mác-Lênin 1 |
2 |
24 |
12 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
MLP 131 |
Những N CB của CN Mác-Lênin 2 |
3 |
36 |
18 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
HCM121 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
24 |
12 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
VCP131 |
Đường lối cách mạng Việt Nam |
3 |
36 |
18 |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
5 |
LAW121 |
Pháp luật đại cương |
2 |
24 |
12 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
GSO121 |
Xã hội học đại cương |
2 |
24 |
12 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
7 |
ENG131 |
Tiếng Anh 1 |
3 |
36 |
18 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
ENG122 |
Tiếng Anh 2 |
2 |
24 |
12 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
9 |
ENG123 |
Tiếng Anh 3 |
2 |
24 |
12 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
10 |
ENG124 |
Tiếng Anh 4 |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
11 |
ENG135 |
Tiếng Anh 5 |
3 |
36 |
18 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
12 |
MAT141 |
Toán cao cấp |
4 |
48 |
24 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
PST131 |
Lý thuyết xác suất và thống kê toán |
3 |
36 |
18 |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
14 |
GIF131 |
Tin học đại cương |
3 |
36 |
18 |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
15 |
PHE011 |
Giáo dục thể chất 1 |
30 tiết |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
PHE012 |
Giáo dục thể chất 2 |
30 tiết |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
17 |
PHE013 |
Giáo dục thể chất 3 |
30 tiết |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
18 |
|
Giáo dục quốc phòng |
165 tiết |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
II |
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1 |
Kiến thức cơ sở của khối ngành |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
MIE231 |
Kinh tế vi mô 1 |
3 |
36 |
18 |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
20 |
MAE231 |
Kinh tế vĩ mô 1 |
3 |
36 |
18 |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
II.2 |
Kiến thức cơ sở ngành |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bắt buộc |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
FAM321 |
Tài chính - Tiền tệ 1 |
2 |
24 |
12 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
22 |
PSE231 |
Nguyên lý thống kê |
3 |
36 |
18 |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
23 |
ACT231 |
Nguyên lý kế toán |
3 |
36 |
18 |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
24 |
GEM231 |
Marketing căn bản |
3 |
36 |
18 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
25 |
ECO231 |
Kinh tế lượng |
3 |
36 |
18 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
26 |
ELA231 |
Luật kinh tế |
3 |
36 |
18 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
27 |
MAN221 |
Quản trị học |
2 |
24 |
12 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
28 |
ASI321 |
Hệ thống thông tin kế toán |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Tự chọn |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
29 |
HET221 |
Lịch sử các học thuyết kinh tế |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
MAE221 |
Toán kinh tế |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
ECO321 |
Thương mại điện tử căn bản |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
SRM321 |
Phương pháp NCKH |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
TPR321 |
Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng(I+II.1+II.2) |
65 |
|
|
14 |
15 |
18 |
15 |
3 |
0 |
0 |
0 |
TT |
Mã HP |
Học phần |
Số TC |
Số tiết |
Chia theo năm học - học kỳ |
||||||||
LT |
TH |
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm 3 |
Năm 4 |
||||||||
|
|
HK1 |
HK2 |
HK3 |
HK4 |
HK5 |
HK6 |
HK7 |
HK8 |
||||
<1> |
|
<2> |
<3> |
<4> |
<5> |
<6> |
<7> |
<8> |
<9> |
<10> |
<11> |
<12> |
<13> |
II.3 |
Kiến thức cơ sở ngành chính |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bắt buộc |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
FIA331 |
Kế toán tài chính 1 |
3 |
36 |
18 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
36 |
FIA322 |
Kế toán tài chính 2 |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
37 |
MAA331 |
Kế toán quản trị |
3 |
36 |
18 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
38 |
BAU321 |
Kiểm toán căn bản |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
39 |
AOR321 |
Tổ chức công tác kế toán |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
40 |
IAC321 |
Kế toán quốc tế |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
41 |
TAA321 |
Kế toán thuế |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
42 |
BAA331 |
Kế toán ngân hàng |
3 |
36 |
18 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
Tự chọn |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
43 |
LAS221 |
Luật và chuẩn mực kế toán |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
INT321 |
Thương mại quốc tế |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
DED321 |
Soạn thảo các VB quản lý kinh tế |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
SMK331 |
Thị trường chứng khoán |
3 |
36 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
CFI331 |
Tài chính doanh nghiệp |
3 |
36 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
STA321 |
Kế toán chứng khoán |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II.4 |
Kiến thức chuyên ngành |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bắt buộc |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
PAS321 |
Lập và phân tích báo cáo tài chính |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
50 |
BCA321 |
Kế toán xây dựng cơ bản |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
51 |
FAC331 |
Kiểm toán báo cáo tài chính |
3 |
36 |
18 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
52 |
BAN331 |
Phân tích hoạt động KD |
3 |
36 |
18 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
53 |
IBA331 |
Quản trị doanh nghiệp |
3 |
36 |
18 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
54 |
SEA321 |
Kế toán DN nhỏ và vừa |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
55 |
CBA331 |
Kế toán máy |
3 |
36 |
18 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
56 |
INA321 |
Kiểm toán nội bộ |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
Tự chọn |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
57 |
IAU321 |
Kế toán bảo hiểm |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
58 |
ACF321 |
Kế toán công ty |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
59 |
INP321 |
Thanh toán quốc tế |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
FIM321 |
Quản trị tài chính |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
61 |
BAC331 |
Kế toán ngân sách |
3 |
36 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
62 |
AIN231 |
Tin học ứng dụng |
3 |
36 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
BAM331 |
Quản trị ngân hàng |
3 |
36 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
64 |
SME321 |
Quản lý NN về kinh tế |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II.5 |
Đề án môn học chuyên ngành KTDN |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
III |
Thực tập tốt nghiệp |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
IV |
Khóa luận tốt nghiệp |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
Tự chọn thay thế khóa luận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
65 |
FIA323 |
Kế toán tài chính 3 |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
66 |
APO321 |
Kế toán hành chính sự nghiệp |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
67 |
BPR331 |
Định giá tài sản |
3 |
36 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
68 |
BUD321 |
Kiểm toán ngân sách |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
69 |
LST321 |
Luật và chuẩn mực kiểm toán |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
70 |
INC321 |
Kiểm soát nội bộ |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng (II.3,4,5+III+IV) |
61 |
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
15 |
17 |
19 |
10 |
|
|
Tổng( I+II.1+II.2) |
65 |
|
|
14 |
15 |
18 |
15 |
3 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Tổng toàn khóa |
126 |
|
|
14 |
15 |
18 |
15 |
18 |
17 |
19 |
10 |
12. Mô tả các học phần
12.1. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 1
Môn học Những Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin (HPI) gồm chương mở đầu và 3 chương với nội dung cơ bản sau: Khái lược về Chủ nghĩa Mác - Lênin; những vấn đề về thế giới quan và phương pháp luận Triết học của Chủ nghĩa Mác - Lênin, chủ nghĩa duy vật biện chứng, phép biện chứng duy vật, chủ nghĩa duy vật lịch sử. Môn học nhằm trang bị cho sinh viên một thế giới quan duy vật biện chứng, một phương pháp luận biện chứng duy vật - như một “công cụ nhận thức vĩ đại nhất”.
12.2. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 2
Môn học Những Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin (HPII) được cấu trúc thành 2 phần với 6 chương nối tiếp Những Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin (HPI) bao gồm những nội dung sau: Phần thứ hai nghiên cứu học thuyết kinh tế của Chủ nghĩa Mác - Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, học thuyết giá trị, học thuyết giá trị thặng dư, học thuyết về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước; phần thứ ba nghiên cứu lý luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin về chủ nghĩa xã hội gắn với sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng xã hội chủ nghĩa, những vấn đề chính trị xã hội có tính quy luật trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa, chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng.
12.3. Đường lối cách mạng Đảng Cộng sản Việt Nam
Môn học gồm chương mở đầu và 8 chương với những nội dung cơ bản sau: Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp môn Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam; Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng; đường lối đấu tranh giành chính quyền (1930-1945); đường lối kháng chiến chống Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975); đường lối công nghiệp hóa, đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; đường lối xây dựng hệ thống chính trị; đường lối xây dựng và phát triển nền văn hóa, giải quyết các vấn đề về xã hội; đường lối đối ngoại. Học tập môn Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, sinh viên có cơ sở vận dụng những kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội ….theo đường lối, chủ trương của Đảng.
12.4. Tư tưởng Hồ Chí Minh
Môn học gồm chương mở đầu và 7 chương với những nội dung cơ bản sau: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh; cơ sở, quá trình hình thành và phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh; tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam; tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; tư tưởng Hồ Chí Minh về dân chủ và xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân.; tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa, đạo đức và xây dựng con người mới.
12.5. Xã hội học đại cương
Môn học gồm 8 chương với những nội dung cơ bản sau: Đối tượng, chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu của xã hội học; cấu trúc xã hội; tổ chức xã hội và thiết chế xã hội; văn hóa; xã hội hóa; hành động xã hội và tương tác xã hội; biến đổi xã hội; một số phương pháp điều tra xã hội học. Môn học là hệ thống những tri thức khoa học về sự phát triển của xã hội theo những quy luật khác quan vốn có của nó, chỉ ra nguồn gốc, cách thức diễn biến và cơ chế của các quá trình xã hội, của các mối quan hệ giữa con người với xã hội. Qua đó, xã hội học xây dựng và phát triển hệ thống lý luận phương pháp luận nghiên cứu về xã hội
12.6. Tin học đại cương
Môn học Tin học đại cương sẽ trang bị cho sinh viên có thể sử dụng thành thạo máy tính trong các công việc như soạn thảo văn bản, sử dụng bảng tính điện tử, khai thác và sử dụng Internet, sử dụng công cụ trình chiếu, khai thác và sử d��ng các phần mềm ứng dụng khác, hiểu rõ cách thức hoạt động cơ bản của hệ điều hành windows… Qua những kiến thức rất cơ bản đã được trang bị này, sinh viên có thể tự học và áp dụng các kiến thức này vào từng công việc cụ thể sau này.
12.7. Tiếng Anh 1
Giáo trình Market Leader Elementaryxuất bảnnăm 2012 kết hợpgiáo trìnhBuilding skills for the TOEIC Testxuất bản năm 2009. Sinh viên học 4 bài học đầu tiên trong giáo trình Market Leader Elementary. Mỗi bài học đều được thiết kế bao gồm các phần giới thiệu về từ vựng, các phần rèn luyện kỹ năng như nghe, nói, đọc hiểu, viết có sử dụng cũng như vận dụng tình huống giao tiếp thực tế, phần trọng tâm ngữ pháp cung cấp các yếu tố ngôn ngữ cần thiết hỗ trợ cho việc thực hành kỹ năng ngôn ngữ của từng bài. Mỗi bài học đều có một hệ thống các bài tập luyện tập, phát triển hoặc củng cố các nội dung ngôn ngữ đã giới thiệu trước đó. Bên cạnh đó, các nội dung phát triển kỹ năng cho bài thi TOEIC được giới thiệu cho sinh viên và có các phần luyện tập cho sinh viên ở việc nhận diện và sủ dụng các yếu tố ngôn ngữ như: danh-động từ, động từ nguyên thể, trợ động từ, sự hòa hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ, dạng thức của động từ và thì, so sánh cao hơn và cao nhất.
12.8. Tiếng Anh 2
Chương trình học sẽ tiếp nối học phần trước nhưng ở mức độ khó hơn.Giáo trình Market Leader Elementaryxuất bảnnăm 2012 kết hợpgiáo trìnhBuilding skills for the TOEIC Testxuất bản năm 2009. Sinh viên học Unit 5 – Unit 8 trong giáo trình Market Leader Elementaryvới các chủ điểm hết sức gần gũi với môi trường sống và làm việc trong tương lai của sinh viên. Nội dung bổ trợ cho bài thi TOEIC bao gồm phát triển kỹ năng nhận biết dạng phủ định, đại từ nhân xưng và chỉ định, danh từ, mạo từ, mệnh đề quan hệ, giới từ và liên từ.
12.9. Tiếng Anh 3
Giáo trình Market Leader Elementaryxuất bảnnăm 2012 kết hợpgiáo trìnhTactics for TOEIC Listening & Speakingxuất bản năm 2011.Sinh viên học Unit 9 – Unit 12 trong giáo trình Market Leader Elementary.Hiện tượng ngôn ngữ cũng như các chủ đề được đa dạng hóa như con người, các loại thị trường, các công ty... Học phần giới thiệu các chiến lược làm bài thi TOEIC cho 4 phần thi nghe gồm: đoán tranh, hỏi –đáp, hội thoại và các bài nói chuyện ngắn, cho 3 phần đọc gồm: hoàn thành câu, hoàn thành đoạn văn và đọc hiểu. Sau mỗi phần lý thuyết, sinh viên được thực hành với các phần thi mô phỏng bài thi TOEIC.
12.10. Tiếng Anh 4
Tài liệu vẫn là sự tích hợp giữa giáo trình Market LeaderPre-intermediatexuất bảnnăm 2012 kết hợpgiáo trìnhTactics for TOEIC Listening & Speakingxuất bản năm 2011.Các chủ điểm tập trung chủ yếu như: sự nghiệp, công việc, công ty, ý tưởng sáng tạo, kinh doanh … Các nội dung kiến thức ngôn ngữ và kỹ năng ngôn ngữ cơ bản sẽ được tiếp tục củng cố và mở rộng lên trình độ trung cấp. Chiến lược mới để làm bài thi TOEIC tiếp tục được giới thiệu liên quan cụ thể đến từng phần của hai bài thi kỹ năng nghe và đọc.
12.11. Tiếng Anh 5
Là học phần cuối cùng trong chương trình giảng dạy môn Tiếng Anh tại nhà trường với mục tiêu tiếp tục nâng cao năng lực ngoại ngữ và chuẩn đầu ra cho sinh viên từ B1 lên B1+.Tài liệu vẫn là sự tích hợp giữa giáo trình Market Leader Pre-intermediatexuất bảnnăm 2012 kết hợpgiáo trìnhTactics for TOEIC Listening & Speakingxuất bản năm 2011.Học phần này gồm các nội dung ngữ pháp, từ vựng cũng như kỹ năng ngôn ngữ liên quan đến các vấn đề kinh doanh, con người, giải quyết mâu thuẫn, xung đột trong công việc … Ngoài các chiến lược cụ thể cho từng phần thi TOEIC, các bài thi mô phỏng cũng được đưa vào nhằm giúp sinh viên làm quen với dạng và cách thức của bài thi.
12.12. Toán cao cấp
Tập hợp và lôgic, không gian vecter Rn, ma trận định thức, hệ phương trình tuyến tính tổng quát , dạng toàn phương, hàm số và giới hạn, đạo hàm và vi phân, hàm nhiều biến , phép tính vi phân hàm nhiều biến, phép tính tích phân (Hàm một biến và hai biến), phương trình vi phân và sai phân.
12.13. Lý thuyết xác xuất thống kê toán
Biến cố ngẫu nhiên và xác suất. Biến ngẫu nhiên và quy luật phân phối xác suất. Mẫu ngẫu nhiên; Bài toán ước lượng, kiểm định, phân tích tương quan và hồi quy.
12.14. Pháp luật đại cương
Pháp luật đại cương là môn học thuộc khối kiến thức đại cương, cung cấp những vấn đề lý luận về nhà nước, pháp luật như: Nguồn gốc ra đời của nhà nước, pháp luật; khái niệm, đặc trưng, vai trò, chức năng của nhà nước và pháp luật; Các các khái niệm pháp lý cơ bản: Quan hệ pháp luật; Quy phạm pháp luật; Thực hiện pháp luật; Vi phạm pháp luật; Trên cơ sở những vấn đề lý luận chung về nhà nước và pháp luật, môn học giới thiệu những nội dung cơ bản về một số ngành luật quan trọng trong hệ thống pháp luật Việt Nam như Luật Hiến pháp, Luật Hành chính, Luật Dân sự, Luật Hình sự.
12.15. Kinh tế vi mô 1
Kinh tế vi mô 1 là một bộ phận của kinh tế học, nghiên cứu các quyết định kinh tế của các thành viên trong nền kinh tế thị trường. Môn học trang bị những kiến thức nền tảng nhằm giúp người học hiểu được sự vận hành của nền kinh tế nói chung và cách ứng xử của các thành viên trong nền kinh tế nói riêng, có tư duy logic để nhận thức cách quyết định tối ưu trong quá trình lựa chọn với ràng buộc về nguồn lực khan hiếm. Trên cơ sở đó, người học sẽ dễ dàng tiếp thu kiến thức của các môn học khác thuộc ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý.
12.16. Kinh tế vĩ mô 1
Kinh tế vĩ mô 1 nghiên cứu và xem xét nền kinh tế với tư cách một tổng thể. Môn học giới thiệu những nguyên lý cơ bản của kinh tế học vĩ mô; phân tích sự vận hành của nền kinh tế và những biến số kinh tế vĩ mô cơ bản như: tổng cung, tổng cầu, lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng kinh tế cũng như sự can thiệp chính sách của Chính phủ mỗi quốc gia nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế vĩ mô trong từng thời kỳ.
12.17. Tài chính tiền tệ 1
Học phần Tài chính tiền tệ 1 nhằm trang bị những kiến thức cơ bản về lý luận tài chính như chức năng, vai trò của tài chính- tiền tệ, hoạt động của thị trường tài chính, hoạt động khu vực tài chính nhà nước, ngân sách và chính sách tài khoá, hoạt động khu vực tài chính doanh nghiệp: Vốn, nguồn vốn, quản lý vốn.Học phần cũng sẽ giúp cho người học có một thái độ đúng đắn, quan điểm khoa học về lĩnh vực tài chính- tiền tệ, nhận thức và nắm vững các chính sách tiền tệ của Chính phủ, có kỹ năng nhất định để giải quyết những vấn đề sát hợp với thực tiễn.
12.18. Nguyên lý Thống kê
Nguyên lý thống kê là môn cơ sở của sinh viên khối ngành kinh tế. Môn học giúp sinh viên nắm được các bước tiến hành của quá trình nghiên cứu thống kê qua các giai đoạn điều tra thống kê, tổng hợp thống kê, phân tích và dự báo thống kê. Qua đó, người học sẽ hiểu được các phương pháp thu thập thông tin; cách thức tiến hành điều tra thống kê từ đó tiến hành phân tổ, lập bảng, đồ thị phục vụ cho hoạt động phân tích, xử lý thông tin để đưa ra những quyết định trong quản lý dựa trên những phương pháp phân tích thống kê cơ bản như: phân tích dãy số thời gian, hồi quy tương quan, phương pháp chỉ số...
12.19. Nguyên lý kế toán
Học phần nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về kế toán. Đây là nền tảng khoa học của khoa học kế toán nói riêng và khoa học kinh tế nói chung. Những quy định mang tính nguyên tác chung về kế toán, đối tượng nghiên cứu và các phương pháp kế toán sử dụng để thực hiện vai trò là một trong các công cụ quản lý kinh tế đối với nhà quản lý.
12.20. Marketing căn bản
Môn học giúp sinh viên hiểu được các quan điểm khác nhau về Marketing. Sự cần thiết cũng như vai trò của hoạt động marketing trong sản xuất kinh doanh. Nắm được thế nào là thị trường, phân khúc thị trường. Cách xác định thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm, định vị thương hiệu trên thị trường. Biết được vì sao phải nghiên cứu tiến trình quyết định mua hàng của người tiêu dùng và các yếu tố tác động đến tiến trình quyết định mua hàng đó. Hiểu rõ và có thể vận dụng trong thực tiễn các chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, phân phối và truyền thông, cũng như cách thức hiệu quả nhất để phối hợp các chiến lược ấy lại với nhau để tạo ra một chiến lược Marketing-mix độc đáo nhất so với các đối thủ cạnh tranh.
Về kỹ năng: Nắm vững các nguyên lý marketingvà các công cụ marketing mix có khả năng vận dụng vào thực tiễn quản trị doanh nghiệp. Có khả năng tổ chức các hoạt động marketing trong doanh nghiệp như: nghiên cứu thu thập, phân tích các thông tin phục vụ nghiên cứu marketing, lập kế hoạch nghiên cứu marketing, tổ chức hoạt động xúc tiến hỗn hợp cho sản phẩm … Có khả năng quản lý danh mục sản phẩm, định giá, tổ chức phân phối và truyền thông marketing trong doanh nghiệp
12.21. Kinh tế lượng
Môn học Kinh tế lượng được chia thành 8 chương, môn học xoay quanh việc áp dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS) để ước lượng các tham số của các mô hình kinh tế, kiểm định giả thuyết thống kê và dự báo các biến số kinh tế. Môn học nghiên cứu các mô hình hồi qui để ước lượng, phân tích về mặt kỹ thuật cũng như kinh tế của mô hình, dự đoán giá trị trung bình của biến phụ thuộc theo giá trị của biến độc lập, xác định mức độ tương quan giữa các biến, từ đó thấy được bản chất của các mối quan hệ và tìm được các biện pháp khắc phục các khuyết tật của mô hình.
12.22. Luật Kinh tế
Luật kinh tế là môn học bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ sở ngành cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản và thiết thực về pháp luật kinh tế trong nền kinh tế thị trường làm cơ sở cho việc giải quyết các tình huống thực tế. Cụ thể, môn học giới thiệu về: Hệ thống các cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế; Vấn đề thành lập, tổ chức, hoạt động, quyền và nghĩa vụ của các chủ thể kinh doanh; Hợp đồng trong quan hệ kinh doanh, thương mại; Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại; Pháp luật về Phá sản;
12.23. Quản trị học
Môn học này trang bị cho sinh viên hệ thống cơ sở lý thuyết cơ bản về quản trị. Cụ thể: Trình bày được các khái niệm về tổ chức, quản trị v�� nhà quản trị. Những kĩ năng và năng lực cần thiết của nhà quản trị. Các quan điểm quản trị khác nhau và phân biệt giữa chúng. Các môi trường của tổ chức và mục tiêu của sự phân tích môi trường đối với doanh nghiệp. Các chức năng cơ bản của nhà quản trị.
12.24. Hệ thống thông tin kế toán
Nội dung của học phần bao gồm những kiến thức cơ bản về hệ thống thông tin kế toán; cơ sở dữ liệu; các chu trình kế toán: Chu trình doanh thu, chu trình chi phí, chu trình chuyển đổi và chu trình tài chính; Kiểm soát hệ thống thông tin kế toán; phân tích và thiết kế hệ thống; thực hiện và vận hành hệ thống.
12.25. Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế là môn học cơ bản của sinh viên ngành kinh tế. Môn học giúp sinh viên nắm được một cách có hệ thống các quan điểm, các học thuyết kinh tế của các trường phái và các đại biểu tiêu biểu trên thế giới gắn liền với điều kiện lịch sử xuất hiện chúng. Từ đó, người học có các kiến thức cơ bản làm nền tảng cho việc nghiên cứu các môn học chuyên ngành kinh tế khác. Đồng thời, môn học trang bị các kỹ năng phân tích và tổng hợp, giúp sinh viên nhận thức và cải tạo hiện thực xã hội dựa trên những bài học lịch sử.
12.26. Toán kinh tế
Học phần đề cập đến nội dung cơ bản về Đại số tuyến tính, mô hình toán kinh tế. Xây dựng và giải bài toán quy hoạch tuyến tính, mô hình cân đối liên ngành.
12.27. Thương mại điện tử căn bản
Học phần cung cấp cho người học các vấn đề cốt yếu về TMĐT mà doanh nghiệp sẽ thực hiện để hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. Thông qua: Nắm được các khái niệm về TMĐT, marketing điện tử, thanh toán điện tử, an toàn thông tin trong TMĐT, các vấn đề pháp luật trong TMĐT, thực trạng hoạt động TMĐT trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Hiểu rõ các thành phần của hệ thống TMĐT và tham gia TMĐT.Các yếu tố thúc đẩy sự phát triển của TMĐT. Cung cấp các kỹ năng về: Ch�� động tham gia TMĐT,Xây dựng các webside TMĐT.
12.28. Phương pháp NCKH
Nội dung cung cấp những thông tin, những kiến thức cơ bản, các bước trong NCKH, những kỹ thuật cần thiết để tiếp cận phương pháp thí nghiệm và cách trình bày các kết quả NCKH. Hy vọng rằng bài giảng này sẽ mang lại những kiến thức bổ ích và những thông tin thiết thực cho sinh viên và những người bắt đầu làm công tác NCKH.
12.29. Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
Các điều kiện thương mại quốc tế; hợp đồng mua bán ngoại thương và các điều kiện giao dịch trong mua bán quốc tế; các phương thức giao dịch mua bán quốc tế; giao dịch ký kết, thực hiện hợp đồng mua bán ngoại thương; nghiệp vụ mua bán, thuê mướn thiết bị kỹ thuật công nghệ; thương mại dịch vụ.
12.30. Kế toán tài chính 1
Môn học trang bị các kiến thức chuyên sâu và kỹ năng nghiệp vụ về công tác kế toán các phần hành chủ yếu trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh bao gồm: Chứng từ và tài khoản kế toán, phương pháp hạch toán các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, phương pháp tập hợp chi phí, tính giá thành sản xuất sản phẩm, xác định và hạch toán kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
12.31.Kế toán tài chính 2
Môn học trang bị các kiến thức chuyên sâu về chứng từ, tài khoản và nguyên tắc, phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc các phần hành kế toán chưa được đề cập đến của học phần I như: Kế toán vốn bằng tiền, kế toán nợ phải thu và ứng trước, kế toán nợ phải trả, kế toán nguồn vốn chủ sở hữu, kế toán đầu tư tài chính, kế toán xác định k���t quả kinh doanh.
12.32.Kế toán quản trị
Nội dung của học phần bao gồm những kiến thức cơ bản về bản chất, chức năng và phương pháp của kế toán quản trị; phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận; lập dự toán; phân tích biến động chi phí; đánh giá trách nhiệm quản1ý; định giá bán sản phẩm; thông tin thích hợp phục vụ cho việc ra quyết định ngắn hạn và dài hạn của nhà quản trị ; phân bổ chi phí cho các bộ phận phục vụ.
12.33.Kiểm toán căn bản
Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về kiểm toán như: Bản chất, chức năng của kiểm toán, các loại hình kiểm toán, đối tượng kiểm toán, các khái niệm cơ bản thuộc nội dung kiểm toán, các phương pháp kiểm toán, tổ chức công tác kiểm toán, tổ chức bộ máy kiểm toán.
12.34.Tổ chức công tác kế toán
Môn học trang bị những kiến thức tổng hợp nhất về tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp. Thông qua việc hướng dẫn các nghiệp vụ của tổ chức kế toán trong từng chương gồm: Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức hệ thống tài khoản kế toán, tổ chức hệ thống sổ và hình thức kế toán, tổ chức bộ máy kế toán… và các vấn đề có liên quan, người học sẽ có những kiến thức liên hệ giữa những bài học lý thuyết với thực tế công việc tại các doanh nghiệp.
12.35.Kế toán quốc tế
Môn học giúp người học tìm hiểu về kế toán quốc tế nói chung, kế toán Mỹ nói riêng. Nội dung bao gồm: Tổng quan về kế toán quốc tế, quy trình kế toán, kế toán mua và bán hàng trong doanh nghiệp thương mại, kế toán tài sản lưu động, kế toán tài sản cố định, kế toán nợ phải trả và kế toán nguồn vốn chủ sở hữu.
12.36. Kế toán thuế
Học phần nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về các sắc thuế phải nộp, các quy định pháp luật có liên quan, các chính sách chế độ quản lý về thuế. Đồng thời, người học sẽ có một hệ thống các kiến thức chuyên ngành về các phần hành kế toán có liên quan đến thuế trong một đơn vị kế toán, biết cách hạch toán và lập hệ thống các báo cáo thuế theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
12.37.Kế toán ngân hàng
Học phần giới thiệu các kiến thức cơ bản về công tác kế toán trong các ngân hàng thương mại, bao gồm hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo kế toán, cũng như các nguyên tắc hạch toán và phương pháp hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngân hàng thương mại, để từ đó sinh viên có cái nhìn bao quát hơn về công tác kế toán trong hệ thống ngân hàng thương mại.
12.38.Luật và chuẩn mực kế toán
Học phần nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về luật kế toán, các quy định của pháp luật về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán và sổ kế toán, báo cáo tài chính, hoạt động kiểm tra kế toán. Đưa ra những kiến thức cơ bản về chuẩn mực kế toán và việc áp dụng các chuẩn mực kế toán ở Việt Nam. Từ đó giúp người làm kế toán nhận định đúng và định hướng đúng trong tổ chức công tác hạch toán kế toán đối với các doanh nghiệp. Chủ động tìm hiểu và giải quyết các vấn đề có liên quan đến sự thay đổi chính sách, chế độ thể lệ kế toán liên quan đến công tác kế toán..
12.39.Thương mại quốc tế
Môn học giới thiệu các lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế. Từ đó, môn học giúp sinh viên hiểu được nguyên nhân cơ bản phát sinh hoạt động thương mại giữa các quốc gia, mô hình thương mại quốc tế thường được áp dụng như thế nào và lợi ích ra sao. Mặt khác, người học sẽ nắm được môi trường hoạt động của thương mại quốc tế bao gồm những vấn đề cơ bản gì, trong đó các quốc gia nên vận dụng chính sách thương mại quốc tế như thế nào để mang lại lợi ích tối ưu cho nền kinh tế.
12.40.Soạn thảo các VB quản lý kinh tế
Môn học trình bày các nội dung: Những vấn đề chung về văn bản, sử dụng ngôn ngữ trong văn bản, soạn thảo văn bản trong quy phạm pháp luật, soạn thảo văn bản tác nghiệp hành chính, soạn thảo văn bản quản trị kinh doanh, soạn thảo văn bản quản lý kinh tế doanh nghiệp.
12.41.Thị trường chứng khoán
Môn học này cung cấp cho người học nắm được những kiến thức về thị trường chứng khoán và các chủ thể của thị trường ; hiểu biết về các loại chứng khoán giao dịch trên thị trường; các tổ chức kinh doanh và liên quan đến thị trường chứng khoán: công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán; cũng như các phương thức phát hành và giao dịch chứng khoán trên thị trường.
12.42.Tài chính doanh nghiệp
Học phần đề cập đến những nội dung cơ bản về hoạt động tài chính doanh nghiệp như giá trị thời gian của tiền, tỷ suất sinh lời và rủi ro, chi phí, doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp, vốn kinh doanh và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.Học phần cũng giúp cho người học có kỹ năng cơ bản để thực hành các chức năng của tài chính. Trang bị cho người học phương pháp cơ bản để tìm hiểu, phân tích, đánh giá các vấn đề liên quan đến tài chính, tiền tệ.
12.43. Kế toán chứng khoán
Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về chứng khoán và kế toán công ty chứng khoán hiện nay, và rất có ích cho các cán bộ tài chính kế toán, nhà đầu tư, các nhà quản lý công ty chứng khoán.
12.44. Lập và phân tích báo cáo tài chính
Nội dung của học phần bao gồm những kiến thức cơ bản về báo cáo tài chính doanh nghiệp và các chuẩn mực kế toán quốc tế cũng như chuẩn mực kê toán Việt Nam liên quan đến báo cáo tài chính doanh nghiệp; các nguyên tắc, yêu cầu cũng như nội dung phương pháp lập, đọc, kiểm tra và phân tích từng loại báo cáo tài chính trong doanh nghiệp.
12.45. Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản
Hiểu rõ vận dụng tốt các kiến thức đã được trang bị trong việc hạch toán các nghiệp vụ tại các đơn vị chủ đầu tư và doanh nghiệp kinh doanh xây lắp. Nắm được mối liên hệ giữa môn học với các môn học khác trong ngành kế toán, ngành xây dựng. Nhận biết và nắm được những thay đổi của chế độ, chính sách kế toán và những văn bản pháp luật khác có liên quan đến môn học. Có kỹ năng tư duy, phân tích và ra quyết định, kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề liên quan đến kế toán đơn vị xây lắp và đơn vị chủ đầu tư.
12.46. Kiểm toán nội bộ
Bản chất, chức năng của kiểm toán nội bộ, lập kế hoạch, lập báo cáo kiểm toán nội bộ, kiểm toán nội bộ các quá trình như: thu mua và vận chuyển; nhận hàng, lưu kho và phế liệu; hoạt động sản xuất và trang thiết bị, hoạt động marketing …
12.47. Kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
Môn học cung cấp các kiến thức chuyên sâu và kỹ năng nghiệp vụ về kế toán tài chính tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc các phần hành mà môn học nghiên cứu. Bao gồm: Hệ thống chứng từ, tài khoản, phương pháp hạch toán các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, kế toán quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, kế toán xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
12.48. Kiểm toán báo cáo tài chính
Nắm được nội dung kiểm toán các chu trình và khoản mục chủ yếu, gồm có: Kiểm toán tiền, kiểm toán chu trình bán hàng - thu tiền, kiểm toán chu trình mua hàng - thanh toán, kiểm toán chu trình hàng tồn kho, kiểm toán chu trình tiền lương và nhân viên, kiểm toán chu trình TSCĐ và đầu tư dài hạn, kiểm toán chu trình tiếp nhận đầu tư và hoàn trả vốn, kiểm toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
12.49. Kế toán máy
Nội dung của học phần bao gồm những kiến thức cơ bản về kế toán máy và quy trình áp dụng kế toán máy trong doanh nghiệp, từ việc xây dựng danh mục từ điển, cập nhật số dư đầu kỳ các tài khoản đến việc xử lý chứng từ và tổ chức các phần hành kế toán chủ yếu trong doanh nghiệp trên phần mềm kế toán và cuối cùng là việc sao lưu và phục hồi dữ liệu kế toán..
12.50. Phân tích hoạt động kinh doanh
Đưa ra những kiến thức tổng quan về Phân tích hoạt động kinh doanh, các phương pháp, cách thức phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phân tích tình hình sử dụng các nhân tố sản xuất kinh doanh, chi phí, giá thành sản phẩm, tiêu thụ.
12.51. Quản trị doanh nghiệp
Học phần Quản trị doanh nghiệp trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương pháp luận và nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh hiện nay và trong giai đoạn tới. Học phần Quản trị doanh nghiệp cung cấp cho người học các kiến thức quản lý và điều hành một doanh nghiệp, các cách thức tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp thì môn học cũng góp phần giúp cho người học hình thành những kỹ năng cần thiết để trở thành một nhà quản trị thực sự năng động có kỹ năng giỏi và mang tính chuyên nghiệp.
12.52. Kế toán bảo hiểm
Môn học cung cấp cho sinh viên những vấn đề lý luận, những tình huống và bài tập thực hành cụ thể bao quát toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp bảo hiểm.
12.53. Kế toán công ty
Môn học cung cấp các kiến thức chuyên môn nghiệp vụ về kế toán công ty thuộc các phần hành mà môn học nghiên cứu. Môn học là điều kiện để sinh viên tiếp tục nghiên cứu các môn học tiếp theo của chuyên ngành kế toán. Môn học cung cấp các kiến thức chuyên sâu, kỹ năng cần thiết trong việc giải quyết các vấn đề thủ tục pháp lý, công tác kế toán thuộc các vấn đề liên quan đến thành lập, biến động vốn góp, phân phối lợi nhuận, giải thể, tổ chức lại thuộc các loại hình công ty ở Việt Nam.
12.54.Thanh toán quốc tế
Nội dung của môn học đề cập đến các hoạt động thanh toán quốc tế: những vấn đề chung về thanh toán quốc tế quốc tế, tìm hiểu về tỷ giá hối đoái, các phương tiện cũng như phương thức thực hiện hoạt động thanh toán quôc tế. Môn học bao gồm 07 chương giúp người học có được những kiến thức cơ bản về thanh toán quốc tế, những vấn đề cơ bản về tỷ giá hối đoái, tìm hiểu các phương tiện thanh toán quốc tế như kỳ phiếu, hối phiếu , Phương thức thanh toán ứng trước, ghi sổ và chuyển tiền, Phương thức thanh toán nhờ thu, Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.
12.55.Quản trị tài chính
Học phần Quản trị tài chính cung cấp cho người học các vấn đề cốt yếu về quản trị tài chính mà doanh nghiệp sẽ thực hiện để hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường như: định giá tài sản tài chính, chi phí huy động và sử dụng vốn; quy trình đánh giá, các tiêu chuẩn lựa chọn các dự án đầu tư dài hạn; xem xét cơ cấu tài chính, các chính sách tài trợ để có cơ cấu vốn tối ưu; các hoạt động quản trị vốn kinh doanh, cách xác định chi phí, doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp, các vấn đề về phân tích và hoạch định tài chính của doanh nghiệp.
12.56. Kế toán ngân sách
Học phần nhằm cung cấp các kiến thức chuyên môn về kế toán ngân sách tại đơn vị xã phường thị trấn và nghiệp vụ trong hệ thống kho bạc các cấp, phương pháp lập các báo cáo kế toán theo quy định của các đơn vị này, bao gồm: Các kiến thức cơ bản trong công tác kế toán tại đơn vị xã phường thị trấn và nghiệp vụ trong hệ thống kho bạc các cấp, những quy chế, nguyên tắc trong chi tiêu và hạch toán theo mục lục ngân sách và hệ thống các báo cáo kế toán theo quy định có liên quan.
12.57. Tin học ứng dụng
Học phần này cung cấp các kiến thức và kĩ năng căn bản của Microsoft Excel ứng dụng để giải các bài toán trong kinh tế như bài toán qui hoạch tuyến tính, bài toán vận tải; giải các bài toán thống kê phân tích tương quan; ứng dụng Excel trong lập và phân tích dự án đầu tư; quản trị rủi ro và ứng dụng Excel để làm kế toán.
12.58. Quản trị ngân hàng
Học phần này đi sâu vào các chiến lư��c cũng như kỹ thuật quản trị tài sản-nợ, quản trị thanh khoản và dự trữ, quản trị vốn và quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng. Ngoài các kiến thức về mặt lý luận, học phần còn giúp người học tiếp cận với thực tế quản trị ngân hàng thông qua hệ thống các bài tập, thảo luận, bài tập mô phỏng thiết thực và cập nhất trong giai đoạn hiện nay tại các ngân hàng. Nội dung môn học gồm có 7 chương giúp người học hiểu những vấn đề cơ bản về quản trị kinh doanh ngân hàng, các báo cáo tìa chính của NHTM, đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM, các biện pháp quản trị tài sản nợ, quản trị thanh khoản và dự trữ, quản trị rủi ro kinh doanh, quản trị vốn của NHTM.
12.59. Kế toán tài chính 3
Môn học trang bị các kiến thức cơ bản và kỹ năng nghiệp vụ về kế toán một số phần hành chủ yếu của các doanh nghiệp kinh doanh và sản xuất đặc thù gồm có: Kế toán doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa, kế toán doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, kế toán doanh nghiệp xây lắp, kế toán doanh nghiệp du lịch và dịch vụ.
12.60. Kế toán hành chính sự nghiệp
Học phần cung cấp các kiến thức có liên quan đến công tác kế toán tại một đơn vị thuộc khối hành chính sự nghiệp, bao gồm: Các nguyên tắc tài chính, nguyên tắc theo mục lục ngân sách, các quy định, chế độ kế toán hiện hành được vận dụng trong đơn vị hành chính sự nghiệp thuần túy và các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu, các báo cáo kế toán mà đơn vị hành chính sự nghiệp phải lập theo quy định của pháp luật có liên quan đến tài chính của đơn vị.
12.61. Luật và chuẩn mực kế toán
Học phần nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về luật kế toán, các quy định của pháp luật về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán và sổ kế toán, báo cáo tài chính, hoạt động kiểm tra kế toán. Đưa ra những kiến thức cơ bản về chuẩn mực kế toán và việc áp dụng các chuẩn mực kế toán ở Việt Nam. Từ đó giúp người làm kế toán nhận định đúng và định hướng đúng trong tổ chức công tác hạch toán kế toán đối với các doanh nghiệp. Chủ động tìm hiểu và giải quyết các vấn đề có liên quan đến sự thay đổi chính sách, chế độ thể lệ kế toán liên quan đến công tác kế toán.
12.62. Kiểm toán ngân sách
Học phần gồm các nội dung tổng quát về kiểm toán ngân sách nhà nước, như: giới thiệu khái quát về ngân sách nhà nước, tổ chức và hoạt động của kiểm toán nhà nước, xây dựng kế hoạch trong kiểm toán ngân sách, các phương pháp kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán ngân sách. Hơn nữa, học phần cũng đề cập sâu đến các nội dung kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách, kiểm toán tính tuân thủ ngân sách.
12.63. Kiểm toán nội bộ
Bản chất, chức năng của kiểm toán nội bộ, lập kế hoạch, lập báo cáo kiểm toán nội bộ, kiểm toán nội bộ các quá trình như: thu mua và vận chuyển; nhận hàng, lưu kho và phế liệu; hoạt động sản xuất và trang thiết bị, hoạt động marketing …
12.64. Định giá tài sản
Nội dung môn học đề cập đến các vấn đề liên quan đến các vấn đề định giá tài sản trong nền kinh tế hiện nay. Nội dung môn học gồm 6 chương trình bày các vấn đề liên quan đến hoạt động định giá tài sản bằng những khái niệm, nguyên tắc định giá tài sản, phương pháp định giá tài sản, quy trình định giá tài sản. Các chương tiếp theo giới thiệu các nội dụng nghiệp vụ định giá tài sản cho từng đối tượng tài sản trong nền kinh tế như : định giá bất động sản, định giá động sản, định giá máy móc thiết bị và định giá doanh nghiệp.
12.65. Đề án môn học
12.66. Thực tập tốt nghiệp
Điều kiện đăng ký: Học xong chương trình một số môn học của ngành và chuyên ngành kế toán doanh nghiệp.
Mục đích: Giúp sinh viên tìm hiểu thực tế và vận dụng các kiến thức về kế toán đã học vào thực tiễn. Trên cơ sở đó rèn luyện kỹ năng làm việc, khả năng phân tích và tổng hợp kiến thức kế toán.
12.67. Khóa luận
Theo quy chế đào tạo đạị học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo quyết định số43/2007 /QĐ - BGDĐT, ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.